Hướng dẫn thực hiện Chính sách hỗ trợ ứng dụng, nhân rộng các kết quả KH&CN trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-2025 trong lĩnh vực Nông nghiệp và Công nghiệp
I. Nội dung và mức hỗ trợ
1. Dự án ứng dụng đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ tiên tiến, cải tiến công nghệ, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất công nghiệp
Đối với các dự án chuyển giao công nghệ; cải tiến và đổi mới công nghệ hoặc ứng dụng công nghệ mới, công nghệ cao; hoàn thiện, đổi mới dây chuyền sản xuất trong công nghiệp và làng nghề ở nông thôn sẽ được hỗ trợ tối đa đến 30% tổng mức kinh phí đầu tư mới cần thiết để thực hiện dự án, nhưng tối đa không quá 200 triệu đồng/dự án.
2. Dự án sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
a) Dự án xây dựng nhà kính, nhà màng có hệ thống quạt thông gió và bón phân qua hệ thống tưới nhỏ giọt, tưới phun sương tự động để trồng rau, hoa, quả cao cấp, hệ thống trồng rau thủy canh tĩnh, hồi lưu có diện tích từ 200m2 trở lên được xem xét hỗ trợ theo quy mô diện tích và công nghệ áp dụng, với mức hỗ trợ tối đa bằng 30% tổng mức kinh phí đầu tư mới cần thiết của dự án và tối đa không quá 200 triệu đồng/dự án.
b) Dự án xây dựng nhà màng ứng dụng công nghệ tiên tiến nuôi trồng nấm có quy mô từ 100m2 trở lên được xem xét hỗ trợ theo quy mô diện tích và công nghệ áp dụng, với mức hỗ trợ tối đa bằng 30% tổng mức kinh phí đầu tư mới cần thiết của dự án và tối đa không quá 100 triệu đồng/dự án.
3. Dự án sản xuất nhân giống quy mô công nghiệp đối với các loại giống cây lâm nghiệp bằng công nghệ nuôi cấy mô; Dự án sản xuất giống cây, con chất lượng cao trong trồng trọt, chăn nuôi và thủy hải sản
a) Dự án sản xuất giống cây lâm nghiệp bằng công nghệ nuôi cấy mô có quy mô số lượng từ 100.000 cây trở lên/năm (đủ tiêu chuẩn xuất vườn theo quy định) thì được hỗ trợ tùy theo quy mô diện tích và số lượng giống sản xuất, mức hỗ trợ tối đa bằng 30% tổng mức kinh phí đầu tư mới cần thiết của dự án và tối đa không quá 200 triệu đồng/dự án.
b) Dự án sản xuất giống cây trồng, con nuôi, giống thủy hải sản mới, chất lượng cao thực hiện theo đúng quy trình sản xuất và có đầy đủ chứng nhận về chất lượng giống do Bộ NN&PTNT quy định thì sẽ được hỗ trợ tùy theo số lượng giống được sản xuất thực tế để định mức hỗ trợ một phần kinh phí mua giống, nguyên vật liệu (vật tư, phân bón, thức ăn, chế phẩm sinh học, thuốc thú y, bảo vệ thực vật); chi phí thuê chuyên gia; đào tạo tập huấn kỹ thuật, với mức hỗ trợ tối đa bằng 30 % tổng mức kinh phí đầu tư mới cần thiết của dự án, nhưng tối đa không quá 200 triệu đồng/dự án.
4.Dự án sản xuất và chế biến cây dược liệu
a) Dự án sản xuất các chế phẩm sinh học để xử lý môi trường; xử lý chất thải chăn nuôi; ủ phân hữu cơ; bổ sung thức ăn chăn nuôi; phòng ngừa bệnh hại, nâng cao năng suất cây trồng, vật nuôi và bảo vệ môi trường, phục vụ phát triển bền vững trong sản xuất nông nghiệp, với mức hỗ trợ tối đa bằng 30% giá trị đầu tư mới cần thiết của dự án, nhưng tối đa không quá 200 triệu đồng/dự án.
) Dự án sản xuất và chế biến cây dược liệu có diện tích từ 01 ha trở lên có hệ thống tưới tiết kiệm, với mức hỗ trợ tối đa bằng 30% giá trị đầu tư mới cần thiết của dự án, nhưng tối đa không quá 200 triệu đồng/dự án.
5. Dự án áp dụng các quy trình tiên tiến trong sản xuất nông nghiệp
a) Dự án áp dụng quy trình sản xuất tiên tiến như quy trình quản lý cây trồng tổng hợp (ICM), VietGAP, LobalGAP; quy trình chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô công nghiệp, an toàn sinh học (GAHP) được xem xét hỗ trợ một phần kinh phí để mua giống, vật tư, phân bón, thức ăn gia súc, chi phí thuê chuyên gia; đào tạo tập huấn kỹ thuật chuyển giao quy trình công nghệ, chi phí phân tích mẫu, kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm, giấy chứng nhận, với mức hỗ trợ tối đa bằng 30 % giá trị đầu tư mới cần thiết của dự án, nhưng tối đa không quá 200 triệu đồng/dự án.
b) Dự án áp dụng quy trình kỹ thuật công nghệ nuôi thâm canh, siêu thâm canh, tự động kiểm soát và xử lý môi trường bằng các công nghệ tiên tiến như chemicalfog, biofloc, lọc sinh học trong nuôi tôm công nghiệp và các loại thủy hải sản có giá trị khác, có diện tích ao nuôi đạt từ 0,5 ha trở lên được hỗ trợ 10.000đ/m2, nhưng mức tối đa không quá 200 triệu đồng/dự án.
6. Dự án ứng dụng và nhân rộng kết quả từ việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp và công nghiệp phục vụ phát triển kinh tế-xã hội ở địa phương
Dự án ứng dụng, nhân rộng kết quả từ việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp và công nghiệp được xem xét hỗ trợ tùy theo quy mô và công nghệ áp dụng và theo biên bản của Hội
đồng tư vấn thẩm định dự án đề xuất mức kinh phí hỗ trợ cụ thể từng dự án, nhưng mức hỗ trợ tối đa bằng 30% tổng kinh phí thực hiện dự án và tối đa không quá 200 triệu đồng/dự án.
II. Thời gian đăng ký và hồ sơ đề nghị hỗ trợ
1. Thời gian nộp hồ sơ
a) Đợt 1: Trước ngày 15 tháng 4 hàng năm;
b) Đợt 2: Trước ngày 15 tháng 8 hàng năm.
2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ
a) Đơn đề nghị hỗ trợ theo mẫu (M.01).
b) Thuyết minh Dự án theo mẫu (M.02a hoặc M.02b ).
c) Định mức kinh tế - kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền quy định kèm theo (nếu có).
d) Hợp đồng mua nguyên vật liệu; chi phí thuê chuyên gia, đào tạo tập huấn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và các chứng từ liên quan khác theo quy định.
Đối với dự án ứng dụng đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ tiên tiến, cải tiến công nghệ, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất công nghiệp: Hợp đồng mua bán thiết bị; Hợp đồng chuyển giao công nghệ (nếu có), Các chứng nhận liên quản sản phẩm/thiết bị máy móc,...(nếu có)
đ) Đối với các dự án ứng dụng và nhân rộng kết quả từ việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp bao gồm:
- Bản phô tô Biên bản Họp hội đồng khoa học đánh giá, nghiệm thu kết quả của nhiệm vụ khoa học (công chứng);
- Quyết định về việc công nhận kết quả thực hiện của nhiệm vụ KH&CN được ứng dụng nhân rộng.
e) Sau khi kết thúc dự án, tổ chức/cá nhân chủ trì phải hoàn thành báo cáo kết quả thực hiện dự án theo mẫu (M.03).
Hướng dẫn thực hiện Chính sách hỗ trợ ứng dụng, nhân rộng các kết quả KH&CN trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-2025 trong lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
I. Nội dung và mức hỗ trợ
1. Xây dựng và áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến
Doanh nghiệp/cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có giấy chứng nhận phù hợp các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 9001, ISO 14001, ISO 22000, ISO 27001 và các tiêu chuẩn tương đương khác được cấp bởi tổ chức chứng nhận/công nhận có giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận/công nhận của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng theo quy định của pháp luật được hỗ trợ tối đa 30 triệu đồng/doanh nghiệp, cơ sở.
2. Tham gia giải thưởng chất lượng
Doanh nghiệp/cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đạt được giải thưởng chất lượng quốc gia, quốc tế Châu Á- Thái Bình Dương (GPEA) được hỗ trợ 30 triệu đồng/Giải thưởng chất lượng Châu Á-Thái Bình Dương; 20 triệu đồng/Giải vàng Giải thưởng chất lượng Quốc gia; 15 triệu đồng/Giải bạc Giải thưởng chất lượng Quốc gia.
3. Chứng nhận sản phẩm phù hợp quy chuẩn kỹ thuật
Doanh nghiệp/cơ sở sản xuất có giấy chứng nhận sản phẩm phù hợp các yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật được cấp bởi tổ chức có tư cách pháp nhân chứng nhận sự phù hợp có quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật được hỗ trợ 10 triệu đồng/sản phẩm chứng nhận.
4. Chứng nhận sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật
Doanh nghiệp/cơ sở sản xuất có giấy chứng nhận sản phẩm phù hợp các yêu cầu của tiêu chuẩn kỹ thuật được cấp bởi tổ chức chứng nhận sự phù hợp có giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật được hỗ trợ 05 triệu đồng/sản phẩm chứng nhận.
5. Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn cơ sở
Doanh nghiệp/cơ sở sản xuất có Tiêu chuẩn cơ sơ - Yêu cầu kỹ thuật được xây dựng không được trái với quy chuẩn kỹ thuật và quy định của pháp luật hiện hành đồng thời phù hợp với trình độ tiến bộ khoa học và công nghệ, đáp ứng được yêu cầu quản lý, sản xuất kinh doanh và được áp dụng cho sản phẩm được sản xuất tại doanh nghiệp/cơ sở sản xuất được hỗ trợ 03 triệu đồng/tiêu chuẩn cơ sở.
II. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ
1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ xây dựng và áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến
a) Đơn đề nghị hỗ trợ theo mẫu (M.01);
b) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001, ISO 14001, ISO 22000, ISO 2700,...
d) Bản sao có chứng thực Hóa đơn và Hợp đồng đào tạo về hệ thống quản lý được chứng nhận (nếu có);
đ) Bản sao có chứng thực Hóa đơn và Hợp đồng tư vấn về hệ thống quản lý được chứng nhận (nếu có);
e) Bản sao có chứng thực Hóa đơn và Hợp đồng đánh giá chứng nhận phù hợp hệ thống quản lý tương ứng.
i) Danh mục Hệ thống tài liệu đã ban hành.
2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ tham gia giải thưởng chất lượng
a) Đơn đề nghị hỗ trợ theo mẫu (M.01);
b) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đạt giải thưởng chất lượng đối với hoạt động tham gia giải thưởng chất lượng.
3. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ chứng nhận sản phẩm phù hợp quy chuẩn kỹ thuật
a) Đơn đề nghị hỗ trợ theo mẫu (M.01);
b) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận sản phẩm phù hợp quy chuẩn kỹ thuật;
d) Bản sao có chứng thực Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có);
đ) Hóa đơn và Hợp đồng đánh giá chứng nhận sản phẩm phù hợp quy chuẩn kỹ thuật.
4. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ chứng nhận sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật
a) Đơn đề nghị hỗ trợ theo mẫu (M.01);
b) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật;
d) Bản sao có chứng thực Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn do cơ quan có thẩm quyền cấp;
đ) Hóa đơn và Hợp đồng đánh giá chứng nhận sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật.
5. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn cơ sở
a) Đơn đề nghị hỗ trợ theo mẫu (M.01).;
b) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Bản chính Quyết định ban hành tiêu chuẩn cơ sở;
d) Bản chính Công bố áp dụng tiêu chuẩn cơ sở;
đ) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đối với ngành nghề sản xuất có điều kiện theo quy định của pháp luật;
e) Tiêu chuẩn cơ sở;
g) Nhãn sản phẩm, hàng hóa tương ứng;
h) Bản sao có chứng thực Phiếu kết quả thử nghiệm có đầy đủ các chỉ tiêu được quy định tại tiêu chuẩn cơ sở tương ứng của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ, được cấp bởi các phòng thử nghiệm được đăng ký hoặc chỉ định hoặc công nhận theo quy định pháp luật.
C. Hướng dẫn thực hiện Chính sách hỗ trợ ứng dụng, nhân rộng các kết quả KH&CN trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-2025 trong lĩnh vực trong lĩnh vực Sở hữu trí tuệ
I. Nội dung và mức hỗ trợ
1. Xây dựng, đăng ký và được cơ quan có thẩm quyền cấp văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ đối với sáng chế hoặc giải pháp hữu ích
Các tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh tiến hành xây dựng, đăng ký và được cơ quan có thẩm quyền cấp văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ đối với sáng chế hoặc giải pháp hữu ích được hỗ trợ 20 triệu đồng/văn bằng.
2. Xây dựng, đăng ký và được cơ quan có thẩm quyền cấp văn bằng sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu hàng hóa hoặc kiểu dáng công nghiệp
Các tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh tiến hành xây dựng, đăng ký và được cơ quan có thẩm quyền cấp văn bằng sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu hàng hóa hoặc kiểu dáng công nghiệp và tối đa không quá 03 nhãn hiệu hoặc kiểu dáng công nghiệp/năm/doanh nghiệp, cơ sở được hỗ trợ 3 triệu đồng/văn bằng.
3. Xây dựng, đăng ký và được cơ quan có thẩm quyền cấp văn bằng sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu hàng hóa hoặc kiểu dáng công nghiệp đăng ký sở hữu ở nước ngoài
Các tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh tiến hành xây dựng, đăng ký và được cơ quan có thẩm quyền cấp văn bằng sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu hàng hóa hoặc kiểu dáng công nghiệp đăng ký sở hữu ở nước ngoài được hỗ trợ 20 triệu đồng/văn bằng.
4. Xây dựng, đăng ký và được cơ quan có thẩm quyền cấp văn bằng bảo hộ sở hữu công nghiệp đối nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận trong nước
Các tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh tiến hành xây dựng, đăng ký và được cơ quan có thẩm quyền cấp văn bằng bảo hộ sở hữu công nghiệp đối nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận trong nước được hỗ trợ 50 triệu đồng/văn bằng.
II. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ
1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ bảo hộ về sáng chế hoặc giải pháp hữu ích
a) Đơn đề nghị hỗ trợ theo mẫu (M.01);
b) Hồ sơ để đăng ký bảo hộ tại Cục Sở hữu trí tuệ hoặc Hợp đồng và thanh lý Hợp đồng về việc thuê tư vấn đăng ký sáng chế hoặc giải pháp hữu ích (nếu có);
c) Giấy chứng nhận bảo hộ sáng chế hoặc giải pháp hữu ích do Cục Sở hữu trí tuệ cấp;
d) Các chứng từ tài chính có liên quan (nếu có).
2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ bảo hộ về nhãn hiệu hàng hóa hoặc kiểu dáng công nghiệp
a) Đơn đề nghị hỗ trợ theo mẫu (M.01);
b) Giấy chứng nhận bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa hoặc kiểu dáng công nghiệp do Cục Sở hữu trí tuệ cấp;
c) Các chứng từ tài chính có liên quan (nếu có).
3. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa hoặc kiểu dáng công nghiệp ở nước ngoài
a) Đơn đề nghị hỗ trợ theo mẫu (M.01);
b) Hợp đồng và thanh lý Hợp đồng về việc thuê tư vấn đăng ký nhãn hiệu hàng hóa hoặc kiểu dáng công nghiệp ở nước ngoài;
c) Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hóa hoặc kiểu dáng công nghiệp ở nước ngoài do tổ chức Sở hữu trí tuệ ở nước ngoài cấp;
d) Các chứng từ tài chính có liên quan (nếu có).
4. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ bảo hộ nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận trong nước
a) Đơn đề nghị hỗ trợ theo mẫu (M.01);
b) Văn bản đề nghị hỗ trợ của UBND các huyện, thị xã, thành phố;
c) Biên bản làm việc giữa Sở Khoa học và Công nghệ, Phòng Kinh tế/Kinh tế hạ tầng các huyện, thị xã, thành phố với tổ chức đề nghị hỗ trợ để triển khai xây dựng, xác lập, bảo hộ;
d) Hồ sơ để đăng ký bảo hộ tại Cục Sở hữu trí tuệ hoặc hợp đồng và thanh lý hợp đồng về việc thuê tư vấn đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận trong nước (nếu có);
đ) Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận trong nước do Cục Sở hữu trí tuệ cấp;
e) Các hợp đồng, chứng từ tài chính có liên quan (nếu có)./.
|