a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quảng Trị.
- Bước 2: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiếp nhận hồ sơ; xử lý và thẩm định theo quy định:
+ Trường hợp các bản công bố đầy đủ, đúng quy định, Chi cục ký xác nhận, đóng dấu tiếp nhận vào bản công bố.
+ Trong trường hợp không chấp thuận, Chi cục gửi thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân trong đó nêu rõ lý do.
- Bước 3: Trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc theo đường bưu điện.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) và nhận kết quả trực tiếp tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quảng Trị
- Địa chỉ: Số 43 Lê Lợi, thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Bản công bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn theo mẫu.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra và trả lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: 03 ngày làm việc.
- Thời hạn bổ sung hồ sơ: 30 ngày
- Thời hạn giải quyết sau khi hồ sơ hợp lệ, đầy đủ: 05 ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở sản xuất, nhập khẩu hàng đóng gói sẵn nhóm 1
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản công bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn.
i) Phí, lệ phí: Văn bản chưa quy định
k) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu Bản công bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn (Mẫu 1.CBDĐL tại Phụ lục V, Thông tư 21/2014/TT-BKHCN)
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở đáp ứng yêu cầu quy định tương ứng tại Điều 10, Điều 11 của Thông tư 21/2014/TT-BKHCN:
Điều 10. Yêu cầu đối với cơ sở sản xuất hàng đóng gói sẵn
1. Được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Có đủ cơ sở vật chất kỹ thuật đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Có đủ phương tiện định lượng hàng đóng gói sẵn (đối với cơ sở sản xuất hàng đóng gói sẵn), phương tiện đo để tự đánh giá sự phù hợp về lượng của hàng đóng gói sẵn (đối với cơ sở thực hiện tự đánh giá sự phù hợp về lượng của hàng đóng gói sẵn); các phương tiện đo được định kỳ kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định.
b) Có mặt bằng làm việc, điều kiện môi trường và điều kiện khác theo yêu cầu quy định tại Khoản 4 Điều này.
3. Có đủ nhân viên kỹ thuật thực hiện các biện pháp kiểm soát về đo lường quy định tại Khoản 4 Điều này.
4. Ban hành và thực hiện các biện pháp kiểm soát về đo lường đối với phương tiện đo, phương tiện định lượng, việc thực hiện phép đo (sau đây viết tắt là biện pháp kiểm soát về đo lường) để bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.
5. Lưu giữ đầy đủ hồ sơ kết quả kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo, hồ sơ đánh giá kỹ thuật đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn (do cơ sở tự đánh giá hoặc do cơ quan chứng nhận quy định tại Điều 16 của Thông tư này được cơ sở thuê thực hiện).
Điều 11. Yêu cầu đối với cơ sở nhập khẩu hàng đóng gói sẵn
1. Phải thể hiện dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn nhóm 2.
2. Ban hành và thực hiện các biện pháp kiểm soát về đo lường để bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.
m) Các căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đo lường số
04/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
- Nghị định
86/2012/NĐ-CP ngày 19/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật đo lường;
- Thông tư số
21/2014/TT-BKHCN ngày 15/7/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy đinh đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.